emailpower / 2019-01-15

Bí quyết viết đơn xin việc hoàn hảo dành cho người tìm việc

Đọc kỹ các nội dung và thông tin về công ty tuyển dụng

Nhằm thúc đẩy quá trình viết đơn xin việc của bạn được diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả, trước tiên bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng về đơn vị tuyển dụng mà bạn muốn ứng tuyển, cũng như vị trí công việc mà bạn muốn nhắm đến.

Để thực hiện quy trình này, ứng viên cần phải khai thác nhiều nguồn dữ liệu thông tin đa dạng, chẳng hạn như: website, phương tiện truyền thông đại chúng, v.v. Hãy tham khảo các thông tin để biết chính xác mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp trên lĩnh vực mà họ đang hoạt động, cũng như yêu cầu của đơn vị đó đối với vị trí việc làm mà bạn mong muốn. Nhờ đó, bạn sẽ có thêm nhiều sáng kiến mới nhằm giúp quá trình viết đơn xin việc của bạn được thuận lợi hơn, cũng như việc chọn lọc từ ngữ sao cho phù hợp hơn với mẫu đơn xin việc của bạn.

Mẫu đơn xin việc có nội dung ngắn gọn, nhưng súc tích

Mẫu đơn xin việc chuẩn được xem là công cụ để thể hiện kỹ năng trình bày nội dung cá nhân của mỗi ứng viên. Vì vậy, tùy vào tính chất và yêu cầu của công việc mà ứng viên nên chủ động hơn trong cách viết đơn nhằm tạo nên sức hút ấn tượng, đồng thời tạo nên tính thuyết phục cao đối với nhà tuyển dụng. Xin lưu ý rằng khi viết đơn bạn cần phải tuân theo một số tiêu chí cụ thể ở phần nội dung, nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp trong mắt đơn vị tuyển dụng của bạn. Nói cách khác:

Khi bắt đầu viết, bạn cần để cập đến bằng cách nào bạn biết đến thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp, điều này sẽ ngụ ý cho các nhà tuyển dụng biết rằng bạn đã tìm hiểu kỹ thông tin về họ. Tiếp đến, bạn nên đề cập đến các thế mạnh của bản thân về trình độ chuyên môn, kỹ năng cá nhân và kinh nghiệm làm việc có liên quan đến vị trí công việc. Ngoài ra, bạn cần thêm một vài minh chứng để thể hiện giá trị của bản thân, cũng như lợi ích lâu dài mà bạn có thể mang đến cho hoạt động kinh doanh của họ. Điều này sẽ giúp bạn vượt trội hơn nhiều so với các ứng viên khác.

Sau đó, điều tiếp theo mà bạn cần phải làm đó là bày tỏ trực tiếp mong muốn được nhận lời mời tham gia buổi phỏng vấn với doanh nghiệp. Chính yếu tố này sẽ khiến đơn vị tuyển dụng nhìn nhận được sự quan tâm và thái độ đầy nhiệt huyết của bạn đối với vị trí công việc mà họ đang tuyển dụng. Đồng nghĩa với việc bạn đang tự tạo thêm cơ hội cho bản thân của mình.

Và quan trọng hơn hết, bạn đừng quên cung cấp đầy đủ và chính xác email và số điện thoại để nhà tuyển dụng dễ dàng liên hệ đặt lịch phỏng vấn với bạn. Cuối cùng, bạn nên kết thúc bằng một lời cảm ơn chân thành dành cho đơn vị tuyển dụng, nhằm tạo nên ấn tượng đẹp với họ.

Cách thức trình bày gọn gàng và đẹp mắt

Với bố cục của đơn xin việc, bạn nên chắc chắn rằng nó được trình bày rõ ràng nhất có thể. Phông chữ phù hợp và dễ đọc, văn phong trang trọng và chuyên nghiệp phù hợp với tính chất của từng vị trí công việc trong giai đoạn hiện nay. Hãy dành thêm thời gian để tham khảo thêm nhiều mẫu đơn xin việc bằng tiếng anh để chọn một cách định dạng mà mình yêu thích.

Viết một lá đơn chỉnh chu không phải là một điều đơn giản. Nó chiếm lấy khá nhiều thời gian của bạn, nhưng đổi lại bạn sẽ nhận được nhiều cơ hội việc làm tốt hơn bao giờ hết. Hãy đầu tư vào lá đơn của bạn để chinh phục mọi nẻo đường chông gai trên con đường sự nghiệp tương lai của bạn. Chúng tôi luôn hy vọng rằng thông tin mà mình cung cấp sẽ luôn là hành trang có ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

emailpower / 2024-11-08

Specialist là gì? Tìm hiểu về vị trí specialist

Chức danh công việc không chỉ thể hiện nhiệm vụ cần làm mà còn thể hiện trách nhiệm và thứ bậc của một người trong một tổ chức, doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, ta hãy cùng tìm hiểu specialist là gì và các điều cần biết về specialist nhé.

Specialist là gì?

Specialist, hay còn gọi là chuyên gia, là khái niệm để chỉ chức danh của một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể. Specialist được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực công việc của mình vì thường có nền tảng giáo dục liên quan đến nghề nghiệp, chứng chỉ bổ sung hoặc kinh nghiệm làm việc trước đó trong vai trò đó.

Vị trí specialist thường có yêu cầu đào tạo cao và hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực mà họ làm việc vì công việc của họ là các nhiệm vụ phức tạp, cần đưa ra những quyết định quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp.

Một số lĩnh vực nghề nghiệp có chức danh specialist

Không phải lĩnh vực nghề nghiệp nào cũng có chức danh specialist, điều này còn tùy thuộc vào tính chất công việc và nhu cầu trên thị trường. Sau đây là một số lĩnh vực có sử dụng chức danh specialist:

1.   Lĩnh vực tài chính

Các specialist trong lĩnh vực tài chính thường có nhiệm vụ xem xét lịch sử tài chính của khách hàng, phát triển các mô hình tài chính cho tổ chức, doanh nghiệp, chuẩn bị báo cáo ngân sách và đưa ra giải pháp để giảm chi phí cho doanh nghiệp.

Specialist trong lĩnh vực tài chính thường yêu cầu làm việc tại văn phòng trong giờ hành chính. Tuy nhiên, cũng có một số specialist cần làm ngoài giờ tuỳ vào thời điểm trong năm tài chính hoặc yêu cầu của cấp trên. Một số chức danh cụ thể có thể kể đến như Credit specialist, Accounting Specialist, Inside Financial specialist…

2.   Lĩnh vực công nghệ

Trong lĩnh vực công nghệ, specialist là những người có kiến thức và kỹ năng sâu rộng về một lĩnh vực cụ thể trong công nghệ thông tin. Một số vai trò chung của specialist trong lĩnh vực này có thể kể đến như khắc phục sự cố phần cứng, phần mềm, sắp xếp dữ liệu công ty, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, đánh giá các sự cố và đưa ra các giải pháp khắc phục. Kinh nghiệm thực tiễn là một trong những yếu tố quan trọng đối với các chuyên gia về công nghệ.

Chức danh specialist công nghệ hiện nay có Technical Support Specialist, Systems Specialist, Software Development Specialist, Data Specialist…

3.   Lĩnh vực y học

Các chuyên gia y tế là bác sĩ hoặc chuyên gia y tế đã trải qua quá trình đào tạo, hoàn thành xong chương trình giáo dục nâng cao và chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể của y học. Nhiệm vụ của specialist trong y học rất đa dạng tùy thuộc và chuyên môn, nhưng nhìn chung vẫn là có trách nhiệm về sức khỏe và an toàn của bệnh nhân.

Specialist thuộc y học sẽ làm việc ở bệnh viện, phòng khám hoặc các cơ sở y tế khác và thường làm việc theo ca, bao gồm ban đêm và cuối tuần. Chức danh của specialist lĩnh vực này gồm Cardiologist (bác sĩ tim mạch), Neonatologist (bác sĩ khoa sơ sinh), Dermatologist (bác sĩ da liễu)…

4.   Lĩnh vực marketing

Để trở thành specialist trong lĩnh vực marketing, họ cần sở hữu kiến thức về nhiều chủ đề khác nhau trong cùng một lĩnh vực, bên cạnh đó là chuyên môn sau trong một loại hình marketing cụ thể. Marketing hiện nay là một trong những lĩnh vực đem lại môi trường làm việc năng động, có thể làm việc từ xa hoặc làm việc tự do. Một số chức danh specialist có thể kể đến như Content specialist, Social media specialist, SEO specialist…

5.   Lĩnh vực giáo dục

Một số specialist trong lĩnh vực giáo dục có thể làm việc trực tiếp với học sinh, phụ huynh, trong khi đó, một số khác làm việc trong môi trường văn phòng, làm công việc phát triển chương trình giảng dạy cho các môn học khác nhau.

Tuỳ thuộc vào vai trò của trường học hay trung tâm giáo dục, các specialist có thể làm việc trong giờ học chính quy hoặc ngoài giờ vào buổi tối. Một số chức danh specialist trong lĩnh vực giáo dục: Curriculum Development Specialist, Instructional Design Specialist, Educational Technology Specialist…

Phân biệt specialist và Coordinator

Trong khi specialist là chuyên gia thì Coordinator là điều phối viên. Specialist chủ yếu tập trung vào chủ đề, lĩnh vực riêng biệt trong một tổ chức, đặc biệt họ có chuyên môn cao trong lĩnh vực chuyên môn đó. Một doanh nghiệp có thể có nhiều specialist để đáp ứng với sự phát triển và nhu cầu của họ.

Coordinator hay điều phối viên là người có nhiệm vụ thu thập, giám sát và phân phối thông tin liên quan đến một dự án của công ty. Khác với chuyên gia, điều phối viên thường là vị trí cấp đầu vào và đôi khi không yêu cầu kiến thức chuyên môn quá cao để thực hiện hiệu quả công việc. 

emailpower / 2024-11-08

Khủng hoảng kinh tế là gì? Định nghĩa và nguyên nhân

Khủng hoảng kinh tế có lẽ không còn là khái niệm xa lạ đối với chúng ta, đặc biệt là những người tham gia vào thị trường lao động. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa thực sự của khủng hoảng kinh tế. Vậy khủng hoảng kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Khủng hoảng kinh tế là gì?

Khủng hoảng kinh tế là tình trạng suy thoái nghiêm trọng trong nền kinh tế của một quốc gia hoặc toàn cầu. Đây là lúc xuất hiện rối loạn và mất cân bằng trầm trọng do nhiều mâu thuẫn chưa được giải quyết trong hoạt động kinh tế. Khủng hoảng kinh tế thường biểu hiện qua sự sụt giảm mạnh trong sản xuất, lưu thông hàng hóa và thu nhập, gia tăng tỷ lệ thất nghiệp, cùng với sự giảm sút trong đầu tư và tiêu dùng.

Các dấu hiệu thường thấy của khủng hoảng kinh tế có thể kể đến như:

  • Suy thoái GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm liên tiếp trong hai quý trở lên cho thấy sự suy giảm tăng trưởng kinh tế. Khi GDP liên tục giảm mạnh trong thời gian dài là một trong những biểu hiện chính của khủng hoảng kinh tế.
  • Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao: Khủng hoảng thường kéo theo hệ lụy gia tăng tỷ lệ người thất nghiệp. Nguyên nhân do nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, buộc phải cắt giảm nhân sự hoặc ngừng hoạt động. Tỷ lệ thất nghiệp cao không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập cá nhân mà còn tạp áp lực lớn lên hệ thống bảo hiểm xã hội của quốc gia.
  • Giảm đầu tư, nguồn vốn bị thu hẹp: Các doanh nghiệp và cá nhân thường cắt giảm chi tiêu và đầu tư do khủng hoảng kinh tế khiến doanh thu và nhu cầu trong hoạt động kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
  • Lạm phát hoặc giảm phát: Giá cả hàng hóa và dịch vụ có thể tăng vọt hoặc giảm mạnh do giá trị tiền tệ giảm và lạm phát tăng cao, dẫn đến sự ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và tạo thêm gánh nặng tài chính.
  • Khủng hoảng tài chính, thu hẹp tín dụng và nợ xấu gia tăng: Sự sụp đổ của các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có thể xảy ra. Các ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì thanh toán.

Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế là gì?

Khủng hoảng kinh tế có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, bao gồm các yếu tố bên ngoài như khủng hoảng tài chính toàn cầu, hoặc các yếu tố nội tại như chính sách kinh tế không hiệu quả, quản lý kém, hoặc sự thay đổi trong nhu cầu thị trường. Sau đây là một số nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế:

1.   Quản lý kinh tế kém

Chính sách kinh tế của quốc gia không hiệu quả, khả năng quản lý tài chính yếu kém, kèm theo quyết định đầu tư sai lầm có thể làm nền kinh tế mất ổn định, lâu dài dẫn đến khủng hoảng kinh tế.

Các chính sách như tăng thuế đột ngột, chi tiêu công không được kiểm soát chặt chẽ sẽ tạo nên áp lực lớn lên tài chính và ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, chính sách quản lý tiền tệ không phù hợp, chẳng hạn như lãi suất quá cao hoặc quá thấp là nguyên nhân khiến nguồn đầu tư và tiêu dùng bị giảm sút nghiêm trọng.

2.   Khủng hoảng tài chính

Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến khủng hoảng kinh tế là khủng hoảng tài chính. Sự sụp đổ của ngân hàng và thị trường tài chính, cũng như khủng hoảng nợ, có thể làm mất niềm tin và dẫn đến suy thoái.

Khủng hoảng tài chính xảy ra khi giá trị tài sản giảm mạnh, khiến doanh nghiệp và cá nhân không thể thanh toán nợ cho ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính như công ty bảo hiểm. Các nhà đầu tư thường bán tháo tài sản và chứng khoán, cũng như rút tiền tiết kiệm vì lo ngại giá trị tài sản sẽ tiếp tục giảm. Tình trạng này dẫn đến sự tê liệt trong nền kinh tế sản xuất do thiếu vốn, làm tăng nguy cơ phá sản và kéo theo nhiều cuộc khủng hoảng khác.

3.   Bong bóng tài sản

Bong bóng là khái niệm để chỉ chu kỳ kinh tế được đăng trưng bởi sự leo thang nhanh chóng của giá trị thị trường, đặt biệt là giá trị tài sản. Khi giá trị tài sản như bất động sản, cổ phiếu hay hàng hoá đột nhiên tăng vượt mức thực tế, sự vỡ bong bóng có thể dẫn đến thiệt hại lớn cho nền kinh tế. Khi vỡ bong bóng, giá trị tài sản giảm mạnh về giá trị thực tế, dẫn đến các nhà đầu tư bị thua lỗ nhanh chóng.

4.   Các yếu tố bên ngoài

Ngoài các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh tế, những yếu tố bên ngoài như chiến tranh, thiên tai, hoặc khủng hoảng toàn cầu cũng có thể gây ra khủng hoảng kinh tế cho một quốc gia.

Sự bùng phát của dịch bệnh có thể dẫn đến suy thoái toàn cầu, làm mất ổn định các thị trường tài chính. Chiến tranh và thiên tai ở mức độ nghiêm trọng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh tế, gây ra khó khăn, trì trệ, hoặc gián đoạn.

emailpower / 2024-11-08

Funnel design là gì? Tìm hiểu về funnel design

Funnel design là một trong những phương pháp các doanh nghiệp dùng để tìm hiểu khách hàng tiềm năng, từ đó tăng doanh thu bán hàng. Vậy funnel design là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Funnel design là gì?

Trong lĩnh vực sales và marketing, funnel design (thiết kế phễu) là khái niệm dùng để mô tả quá trình mà khách hàng tiềm năng trải qua từ khi biết đến sản phẩm, dịch vụ cho đến khi thực hiện hành động mua hàng. Phễu thường được chia thành 3 đoạn: đầu, giữa và cuối phễu. Phần đầu liên quan đến các chiến dịch marketing đưa khách hàng truy cập website của thương hiệu. Phần giữa là khi khách hàng truy cập, tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ trước khi quyết định mua hàng. Và cuối cùng phần cuối của phễu là khi khách hàng thực hiện hành động mua hàng.

Tầm quan trọng của funnel design

Với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, funnel design sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận khách hàng và chuyển đổi họ thành khách hàng tiềm năng, thực hiện giao dịch mua hàng.

Funnel design hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được ý định của người tiêu dùng, từ đó hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua sắm bằng cách cung cấp những công cụ phù hợp để họ có thể tiến bước qua phễu bán hàng mà không gặp khó khăn hay từ bỏ. Khi bạn thành công trong việc tạo ra một funnel design tốt, bạn không chỉ thu hút được sự chú ý của khách hàng mà còn mang lại sự tiện lợi cho họ.

Khi quy trình bán hàng của bạn có một funnel được thiết kế kém, bạn sẽ gặp rủi ro mất khách hàng khi họ tiến qua funnel. Nếu khách hàng tiềm năng gặp phải điều gì đó khó hiểu hoặc gây nhầm lẫn do thiết kế kém, họ sẽ từ bỏ và tìm đến thương hiệu khác để sử dụng sản phẩm, dịch vụ thay thế. Vì vậy, việc thiết kế một funnel bán hàng giữ chân khách hàng xuyên suốt quá trình là rất quan trọng, nếu không bạn sẽ để mất một lượng doanh thu tiềm năng lớn.

Bên cạnh việc tối ưu hoá quy trình bán hàng, funnel design giúp bạn nhắm đúng đối tượng mục tiêu, xác định những người có khả năng cao nhất sẽ mua hàng và giúp tăng cường mối quan hệ với khách hàng, thương hiệu có thể tương tác và xây dựng mối liên kết tốt đẹp với các khách hàng tiềm năng.

Làm thế nào để tạo ra funnel design hiệu quả

Để có được một funnel design hiệu quả cần đòi hỏi quá trình liên tục cập nhật, thử nghiệm và phân tích. Sau đây là một số cách để bạn có thể tạo ra một funnel hiệu quả:

1.   Tìm hiểu hành vi của khách hàng

Đối tượng mục tiêu chính là chìa khóa để thành công trong việc thu hút khách hàng, vì thế hãy ưu tiên tìm hiểu về họ cũng như cố gắng hiểu hành vi của họ. Nghiên cứu mong muốn và nhu cầu của tệp khách hàng của bạn, các thông điệp có thể kết nối thương hiệu với đối tượng mục tiêu. Hiểu những yếu tố này có thể giúp bạn “đồng bộ” với khách hàng tiềm năng, từ đó mang lại cho họ trải nghiệm tốt hơn.

2.   Phân tích funnel design của bạn

Một trong những cách cải thiện phễu hiệu quả là phân tích nó ở từng giai đoạn. Hãy xem cách mà các yếu tố đang hoạt động như thế nào. Các chiến dịch marketing mới nhất của bạn hiệu quả như thế nào? Thương hiệu của bạn có đang phát triển nhờ vào lời giới thiệu từ người tiêu dùng không? Làm thế nào để tăng khả năng đạt được điều này?

Các phân tích sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hiệu suất của phễu. Đặc biệt khi nó được phân tích theo từng giai đoạn, “bức tranh” sẽ trở nên rõ ràng hơn, từ đó bạn có thể đưa ra các phương án, giải pháp phù hợp.

3.   Chú trọng mối quan hệ với khách hàng

Giao tiếp là yếu tố quan trọng khi thúc đẩy mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi những khách hàng trở nên tiềm năng, hãy ưu tiên giao tiếp và tương tác nhiều hơn để thông báo cho họ về sản phẩm, dịch vụ, kế hoạch trong tương lai và các cập nhật khác xung quanh thương hiệu của bạn.

Nếu khách hàng bạn tiếp cận không thực hiện hành vi mua hàng, cũng đừng nản chí mà hãy xem đó là kinh nghiệm học hỏi về những gì hiệu quả và những gì không. Bạn cần có một hệ thống theo dõi khách hàng nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện giao dịch mua hàng.

4.   Sử dụng công nghệ hỗ trợ

Trong thời đạt phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, có rất nhiều công cụ giúp việc xây dựng funnel design được hiệu quả hơn. Các phần mềm tự động hoá có thể hỗ trợ theo dõi và tương tác với khách hàng mục tiêu theo từng giai đoạn. Bên cạnh đó, các công cụ cũng giúp phân tích dữ liệu, theo dõi hiệu suất một cách chính xác và nhanh chóng hơn.

emailpower / 2024-11-08

Pandas là gì? Các tính năng của Pandas

Pandas là một thư viện mã nguồn mở trong Python, được sử dụng chủ yếu để xử lý và phân tích dữ liệu. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu về khái niệm Pandas cũng như các tính năng của Pandas.

Pandas là gì?

Pandas là thư viện lập trình nguồn mở, cho phép các lập trình viên làm việc với Python một cách hiệu quả hơn trong việc phân tích dữ liệu (Data Analytics), trực quan hoá dữ liệu (Data Visualization) và thao tác với các tập dữ liệu. Mặc dù mục đích chính của Pandas là phân tích dữ liệu, thư viện này cũng hỗ trợ học máy (Machine Learning), cho phép bạn chuẩn bị dữ liệu mà bạn sẽ sử dụng khi đào tạo mô hình học máy của mình.

Tính năng của Pandas

Thư viện Pandas sở hữu các tính năng giúp đơn giản hóa công việc của người sử dụng. Khi làm việc với các tập dữ liệu lớn, bạn có thể làm việc với Pandas để sắp xếp thông tin và tìm dữ liệu dựa trên các điều kiện cụ thể. Bên cạnh đó, Pandas giúp cải thiện chất lượng tổng thể của dữ liệu, với khả năng loại bỏ các giá trị không liên quan, các phần trống trong dữ liệu và sửa các giá trị bị thiếu.

Trong một số trường hợp. bạn có thể thao tác với dữ liệu của mình và Pandas sẽ cung cấp các tính năng thuận tiện cho phép bạn thực hiện cơ cấu lại và kết hợp các tập dữ liệu. Ngoài ra, Pandas cho phép bạn trực quan hoá dữ liệu bằng các công cụ trực quan hoá hoặc tích hợp chúng với các thư hiện Python khác.

Pandas không chỉ được sử dụng cho phân tích dữ liệu mà còn có nhiều ứng dụng khác. Các mô hình học máy được phát triển trong các thư viện Python phổ biến như TensorFlow có thể tận dụng các tập dữ liệu có cấu trúc do Pandas cung cấp. Thư viện này cũng được ưa chuộng trong cộng đồng khoa học dữ liệu vì khả năng tích hợp tốt với các thư viện Python khác và mang lại nhiều tùy chọn cho việc xử lý và phân tích dữ liệu.

Có nên chọn Pandas không?

Pandas phù hợp với các loại dữ liệu:

  • Dữ liệu chuỗi thời gian có thứ tự hoặc không có thứ tự (không nhất thiết phải có tần suất cố định).
  • Dữ liệu dạng bảng với các cột nhập không đồng nhất, như trong bảng SQL hoặc bảng tính Excel. 
  • Bất kỳ hình thức nào khác của các bộ dữ liệu quan sát hoặc thống kê. Dữ liệu thực tế không cần phải được gán nhãn trong cấu trúc dữ liệu của Pandas. 
  • Dữ liệu ma trận tùy ý (có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất) với nhãn hàng và cột. 
  • Pandas được xây dựng trên nền tảng NumPy. Hai cấu trúc dữ liệu chính của Pandas là Series (một chiều) và DataFrame (hai chiều), có khả năng xử lý phần lớn các trường hợp điển hình trong lĩnh vực tài chính, thống kê, khoa học xã hội và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác.

Ưu điểm của Pandas là gì?

  • Có thể hỗ trợ nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể kể đến như học máy, trực quan hoá dữ liệu và phân tích dữ liệu.
  • Dễ tiếp cận vì Pandas là mã nguồn mở.
  • Dễ sử dụng vì Pandas thuộc Python, một ngôn ngữ thân thiện với người mới.
  • Pandas có khả năng hoạt động với tốc độ cao hơn nhiều thư viện Python khác.
  • Pandas có hiệu suất tốt
  • Sở hữu nhiều tính năng hữu ích liên quan đến việc quản lý dữ liệu và tập dữ liệu, chẳng hạn như tự động căn chỉnh dữ liệu, quản lý dữ liệu bị thiếu, tổng hợp và biến đổi dữ liệu linh hoạt, cũng như các công cụ cho phép người dùng tải dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Dễ dàng xử lý dữ liệu mất, được biểu thị dưới dạng NaN, trong dữ liệu dấu phẩy động cũng như dấu phẩy tĩnh theo ý người dùng mong muốn: bỏ qua hoặc chuyển sang 0.
  • Chức năng group by mạnh mẽ, linh hoạt để thực hiện các hoạt động kết hợp phân tách áp dụng trên các tập dữ liệu, cho cả dữ liệu tổng hợp và chuyển đổi.
  • Chức năng theo chuỗi thời gian (time series) cụ thể: tạo phạm vi ngày và chuyển đổi tần số, thống kê cửa sổ di chuyển, dịch chuyển ngày và độ trễ.
  • Linh hoạt trong định hình lại (reshaping) và xoay (pivoting) các tập dữ liệu.

Nhược điểm của Pandas là gì?

  • Pandas hữu ích cho học máy trong việc chuẩn bị dữ liệu để đào tạo một mô hình. Tuy nhiên, khi xây dựng các mô hình học sâu (Deep Learning), bạn sẽ cần chuyển sang các thư viện Python khác.
  • Tương tự với các tập dữ liệu lớn đặt biệt, Python sẽ có các thư viện phù hợp hơn so với Pandas.
  • Để sử dụng Pandas, bạn phải có khả năng lập trình trong Python, điều này đồng nghĩa với việc bạn buộc phải học một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới nếu bạn chưa có kinh nghiệm trước đó.

emailpower / 2024-11-08

Retail therapy là gì? Retail therapy có thực sự tốt?

Mua sắm là một trong những hoạt động được nhiều người yêu thích, không phân biệt giới tính hay độ tuổi. Đối với nhiều người, mua sắm được xem là cách để giải toả năng lượng tiêu cực, đó cũng là khi retail therapy ra đời. Vậy retail therapy thực sự là gì? Retail therapy là điều tốt cần được duy trì hay phải loại bỏ? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Retail therapy là gì?

Retail therapy, hay còn gọi là trị liệu mua sắm, là một thuật ngữ chỉ việc mua sắm như một cách để giảm stress hay cải thiện tâm trạng. Đó là khi một người tìm đến mua sắm để cảm thấy tốt hơn khi họ đang buồn bã, chán nản hay đang phải chịu áp lực trong cuộc sống, ngay cả khi họ không cần phải chi tiền cho những món sản phẩm đó. Họ xem việc mua cho bản thân một thứ gì đó như là một cách tự cổ vũ bản thân.

Vì sao retail therapy lại khiến ta cảm thấy tốt hơn?

Nhiều người cho rằng mua sắm là một sự lãng phí. Tuy nhiên, retail therapy vẫn có thể mang lại những lợi ích nổi bật:

1.   Mang lại cảm giác yêu thích, hạnh phúc

Ta có thể nhận được sự thúc đẩy về mặt cảm xúc và tâm lý khi ghé thăm các cửa hàng, thậm chí đó là cửa hàng trực tuyến. Việc mong đợi được khen thưởng sẽ giải phóng một loại hóc môn đó là dopamine trong não của ta. Nó giúp ta cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc, đồng thời muốn ta tiếp tục tìm cách khiến bản thân cảm thấy vui vẻ.

Đôi khi cảm giác yêu thích không cần phải thành công mua món đồ nào đó. Việc lựa chọn sản phẩm trên điện thoại và lấp đầy giỏ hàng trực tuyến cũng đủ tạo ra một hành trình cảm xúc thú vị, hưng phấn.

2.   Cảm giác mọi thứ được kiểm soát

Nỗi buồn, căng thẳng thường liên quan đến việc ta không thể kiểm soát được những gì đang diễn ra trong cuộc sống hằng ngày, trong học tập hay sự nghiệp. Các chuyên gia cho rằng hành động đưa ra hành động khi mua sắm có thể mang lại cảm giác kiểm soát được khía cạnh nào đó trong cuộc sống. Khi ấy, ta chọn được thứ ta muốn, được sở hữu và tiêu dùng sản phẩm ưng ý.

3.   Giúp xao nhãng khỏi nỗi buồn

Trở nên bận rộn với suy nghĩ cần mua gì, lựa chọn điều gì hợp với bản thân giúp ta tạm thời quên bất cứ điều gì khiến bản thân đang cảm thấy chán nản. Dù đó là việc mua sắm trực tiếp hay trực tuyến, những hình ảnh quảng cáo sáng sủa, bắt mắt sẽ tăng sự thích thú, đẩy ta khỏi thực tế của chính mình. Các sản phẩm, bảng hiệu luôn được thiết kế thu hút khách hàng, là một cách hiệu quả để đánh lạc hướng ta khỏi nỗi buồn.

4.   Cải thiện sự tự tin

Retail therapy cải thiện sự tự tin của ta bằng những món đồ giúp ta trở nên đẹp hơn, chất lượng cuộc sống được nâng cao hơn. Nó cũng có thể mở rộng góc nhìn của ta để thấy cuộc sống này có nhiều cách để cải thiện, ta có thể tự mình phát triển bản thân mình trở nên tốt hơn.

Nhược điểm của retail therapy

Bên cạnh những ưu điểm đã nêu ở trên, retail therapy cũng có những nhược điểm nếu không được kiểm soát có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chúng ta:

1.   Nghiện mua sắm

Mua sắm cũng có thể trở thành hành vi cưỡng chế. Có nhiều người mắc chứng rối loạn mua sắm cưỡng chế, họ dành quá nhiều thời gian để mua sắm và chi tiêu tiền bạc.

Việc mua sắm mỗi khi cảm thấy không tốt dễ phát triển thành thói quen không lành mạnh, nó khiến ta phụ thuộc vào việc mua sắm để cảm thấy tốt hơn.

2.   Vấn đề về tài chính

Ảnh hưởng rõ ràng nhất của retail therapy đó chính là nó khiến ta “ví nhẹ” liên tục. Việc mua sắm liên tục dẫn đến tình trạng chi tiêu vượt quá ngân sách, gây ra nợ nần và áp lực tài chính. Từ đó, ta sẽ có cảm giác hối hận vì đã chi tiêu phung phí hoặc những sản phẩm không cần thiết mà ta đã mua.

3.   Cảm giác tạm thời

Retail therapy có thể khiến ta vui vẻ, hưng phấn nhưng đó cũng chỉ là cảm xúc tạm thời chứ không thể giúp ta giải quyết được các vấn đề cảm xúc hoặc tâm lý gốc rễ. Sau khi cảm giác vui thích khi được sở hữu món đồ mới trải qua, ta vẫn phải đối mặt thới thực thế và giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống.

4.   Mất kết nối xã hội

Tập trung vào mua sắm để giải pháp căng thẳng có thể khiến mất kết nối với bạn bè và gia đình, từ đó cô lập hơn. Thay vì chia sẻ khó khăn, mở lòng với người khác thì ta chỉ tập trung vào điện thoại để tìm kiếm món đồ yêu thích, dần ta sẽ trở nên mất kết nối với mọi người trong xã hội.

emailpower / 2022-08-26

Trung Vị Là Gì? Cách Xác Định Và Đặc Điểm Của Trung Vị

Trung vị được hiểu theo cách thông thường là trong một dãy số dài nếu sắp xếp có thể theo thứ tự tăng hay giảm và chữ số nằm ở giữa xem như số trung vị. Nếu bạn còn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy đọc thông tin chúng tôi cung cấp qua bài viết dưới đây để hiểu rõ về khái niệm trung vị là gì, cách xác định trung vị trong một dãy số và đặc điểm của trung vị.

  1. Khái niệm

Trung vị là số ở vị trí chính giữa thuộc một tập dữ liệu, một dãy chữ số gồm các số được sắp xếp thứ tự thống nhất. Để tìm số trung vị trong một tập hợp số nếu chưa có sự sắp xếp theo thứ tự quy luật từ cao đến thấp hay từ thấp đến cao, thì trước tiên bạn phải sắp xếp thứ tự các số theo thứ tự tăng, giảm dần cụ thể. Bên cạnh đó, giá trị trung vị còn được dùng để xác định giá trị trung bình hay giá trị trung bình gần đúng với kết quả. Đặc biệt, khi sử dụng cần chú ý tránh nhầm lẫn giữa hai giá trị trung vị và giá trị trung bình thực bởi có sự khác biệt giữa hai giá trị này.

Trung vị cũng có thể được dùng thay thế cho giá trị trung bình nếu gặp trường hợp trong tập hợp dữ liệu có điểm ngoại lai, các giá trị ngoại lai ảnh hưởng làm sai lệch giá trị trung bình, trung vị của một chuỗi ít bị tác động bởi các biến khác.

  • Cách xác định trung vị

Để xác định trung vị trong một dãy số có tổng số lượng là số lẻ, thì số ở giữa phân chia dữ liệu bằng hai phần dữ liệu bằng nhau nằm ở hai bên được nhận định là trung vị. Bước đầu tiên để tìm số trung vị cần sắp xếp các số theo dãy số thứ tự theo vị trí từ thấp đến cao hay ngược lại, nhưng thường là sắp xếp dãy số từ thấp nhất đến cao nhất.

Ví dụ: Tập dữ liệu sau (5, 12, 4, 30, 15, 28, 50) sắp xếp lại thứ tự thành (4, 5, 12, 15, 28, 30, 50). Xác định số ở giữa là trung vị của dãy (4, 5, 12, 15, 28, 30, 50), trong trường hợp này là 15 vì chia hai bên đều nhau có ba số.

Để xác định trung vị trong một dãy số có tổng số lượng là số chẵn, hãy tìm cặp số ở giữa tập dữ liệu, cộng hai giá trị lại chia cho 2. Tương tự, sắp xếp thứ tự các số trong tập hợp từ nhỏ nhất đến lớn nhất.

Ví dụ: Tập dữ liệu sau (4, 16, 5, 36, 12, 20, 30, 50) sắp xếp thứ tự thành (4, 5, 12, 16, 20, 30, 36, 50). Xác định trung bình là hai số ở giữa  (4, 5, 12, 16, 20, 30, 36, 50), trong trường hợp này là (16+20)/2= 18.

  • Phân biệt trung vị và giá trị trung bình

Hai thuật ngữ trung vị hay giá trị trung bình đều được sử dụng để đo lường, đánh giá chiều hướng tập trung của một tập dữ liệu, mỗi giá trị đều mang lại ưu, nhược điểm nhất định.

Trong trường hợp tập hợp dữ liệu chứa nhiều giá trị ngoại lai thì đại lượng trung vị được đánh giá có tính chính xác cao hơn giá trị trung bình. Vì khi có giá trị ngoại lai dẫn đến mức chênh lệch giữa các giá trị không đều. Ngược lại trong trường hợp dãy dữ liệu dài và không chứa ngoại lai thì đại lượng trung bình lại đo lường chính xác hơn so với trung vị.

Trung vị được áp dụng thường xuyên vào trong các công trình kỹ thuật như lắp đặt đường ống dẫn nước, xây dựng mạng lưới điện, cũng như thiết lập các bãi đậu xe ở những nơi công cộng cần sử dụng, tạo điều kiện thuận tiện cho nhu cầu mọi người dễ dàng sử dụng. Trung vị có lợi thế không bị ảnh hưởng bởi số biến đầu tiên của dãy dữ liệu, dễ hiểu và dễ tính toán. Bên cạnh đó, có nhược điểm thiếu chính xác hơn dự đoán bằng số trung bình, thường dùng bổ sung hay thay thế khi cần.

Vậy với những chia sẻ trong bài viết trên hy vọng bạn đã hiểu thêm về trung vị là gì, phân biệt được trung vị và số trung bình, biết cách xác định trung vị và những lợi ích mang lại. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bận học tập và làm việc hiệu quả hơn.

emailpower / 2022-06-18

Customs Broker Là Gì? Khái Niệm Và Điều Kiện Để Thành Lập Customs Broker

Đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, nếu bộ chứng từ không được chuẩn bị kỹ lưỡng và không chính xác sẽ dẫn đến việc giao hàng tại cảng bị chậm, thậm chí là gây tốn rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Vì vậy, thủ tục thông quan chính xác, nhanh chóng và hiệu quả là vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Do đó các đại lý hải quan hay còn gọi là Customs Broker sẽ là lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu hơn Customs Broker là gì?

  1. Khái niệm

Customs Broker có nghĩa là đại lý hải quan trong tiếng Việt, còn được gọi là đại lý làm thủ tục hải quan. Đây là doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong đó doanh nghiệp này sẽ thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan; thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc liên quan đến thủ tục hải quan.

  • Trách nhiệm của Customs Broker

Đại lý hải quan (Customs Broker) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng mã số nhân viên của người khai hải quan làm thủ tục hải quan trong phạm vi được chủ cơ sở ủy quyền; giới thiệu và đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số đại lý cho người có đủ điều kiện theo quy định. Đại lý hải quan phải thông báo cho Tổng cục Hải quan thu hồi mã số đại lý trong các trường hợp cụ thể.

Yêu cầu chủ nguồn hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các loại chứng từ, thông tin để được thông quan hàng hóa và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đại lý. Đồng thời, theo yêu cầu của cơ quan hải quan, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa do chủ hàng hoặc thương nhân kinh doanh hải quan đứng tên khai báo. Cơ quan hải quan cũng yêu cầu các đại lý hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế, hỗ trợ kỹ thuật thiết lập mối liên hệ với cơ quan hải quan và tham gia các khóa đào tạo.

Người khai hải quan chịu trách nhiệm về thông tin khai báo trên tờ khai hải quan kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu do chủ hàng cung cấp và thực hiện đúng phạm vi uỷ quyền quy định trong hợp đồng. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan là thương nhân nước ngoài thực hiện quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thay cho chủ hàng mà không ở Việt Nam thì đại lý làm thủ tục hải quan phải có trách nhiệm thực hiện các hành vi sau đây: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu theo luật hải quan, luật thuế và các luật khác có liên quan.

  • Điều kiện để thành lập Customs Broker

Để trở Customs Broker, doanh nghiệp phải là một trong các loại hình kinh doanh và phải có ít nhất 1 nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và có chứng chỉ về khai báo hải quan, theo Điều 20 của Luật Hải quan năm 2014:

Điều kiện đối với Customs Broker:

Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh giao nhận hàng hóa, kinh doanh khai báo hải quan;

Có nhân viên đại lý giải quyết các thủ tục hải quan;

Có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các điều kiện quy định như khai hải quan điện tử.

Điều kiện với nhân viên đại lý

Làm việc với tư cách là công dân Việt Nam

Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kinh tế, luật hoặc kỹ thuật trở lên;

Có chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan;

Được cung cấp mã số nhân viên bởi cơ quan cấp cao hơn là Tổng cục hải quan làm thủ tục hải quan.

Thủ tục chứng từ đối với mỗi loại mặt hàng xuất hay nhập khẩu sẽ có những đặc điểm riêng biệt và không thể áp dụng giống nhau cho tất cả hàng hóa. Do đó, việc thành lập Customs Broker (đại lý hải quan) phải có những điều kiện và yêu cầu nghiêm khắc. Trên đây là nội dung về Customs Broker là gì? Khái niệm và điều kiện thành lập Customs Broker. Hy vọng sẽ đáp ứng vấn đề mà bạn quan tâm.

emailpower / 2022-05-26

Accrued Expense Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Accrued Expense

Trong lĩnh vực kinh doanh phòng kế toán, thuật ngữ Accrued Expense được sử dụng, nhắc đến thường xuyên để chỉ các khoản chi phí cần phải chi trả. Nhưng bạn chưa hiểu cụ thể về Accrued Expense là gì, phương pháp kế toán Accrued Expense và tầm quan trọng của Accrued Expense như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu các thắc mắc trên qua bài viết dưới đây nhé!

  1. Khái niệm

Accrued Expense được hiểu là chi phí dồn tích được dùng như một thuật ngữ kế toán để ghi nhận các khoản chi phí tại thời điểm xảy ra phát sinh trong kỳ kế toán khi chưa được thanh toán trước, được lưu lại trên sổ sách. Bởi vì, chi phí dồn tích này đại diện cho nghĩa vụ thanh toán tiếp theo trong tương lai của công ty, do đó mức chi phí này được ghi nhận như một khoản nợ phải trả hiện tại trên bản cân đối kế toán. Accrued Expense chỉ là khoản ước tính, nên thường dẫn đến thay đổi sau khi nhận hóa đơn từ nhà cung ứng.

  • Các dạng Accrued Expense

Accrued Expense thường xuất hiện nhiều ở một số công ty kinh doanh mua bán, trao đổi hàng hóa được xuất từ người bán nhưng chưa nhận hóa đơn. Ngoài ra, Accrued Expense còn gồm cả những khoản thanh toán khác như trả lãi từ các khoản nợ, phí bảo hiểm, phí đóng thuế,…Bên cạnh đó, lương thưởng trả cho nhân viên cũng sẽ hoạch toán tại thời điểm nhất định nhưng hoạt động thanh toán thường tiếp theo sau đó. Như vậy, toàn bộ những chi phí phát sinh được liệt kê ở trên đều chưa có hóa đơn hay ngay tại thời điểm đó thanh toán luôn.

  • Phương pháp kế toán Accrued Expense

Các khoản Accrued Expense thường thống kê theo phương pháp kế toán phát sinh phương pháp này có thể dùng hoạch toán các khoản chi phí đã được công ty thanh toán nhưng chưa nhận hóa đơn.

Phương pháp kế toán phát sinh có đặc điểm khi có khoản chi phát sinh mặc dù được thanh toán hay chưa đều được ghi nhận lại trong sổ sách. Đặc biệt, trong tình huống phát sinh chi phí lớn, các công ty sẽ không ghi nhận Accrued Expense vì hạch toán gắn với nhiều công việc khác và liên quan đến số sách ghi nhận. Tuy nhiên, phương pháp này yêu cầu số lượng nhân công cao để tiếp nhận thông tin từ nhiều phía, nhưng phương pháp đem lại ước lượng chính xác về giao dịch, sự kiện diễn ra trong kỳ kế toán của công ty. Bên cạnh đó, còn là cơ sở giúp người đọc dễ dàng hiểu hơn về tình hình kế hoạch tài chính của công ty ở thời điểm hiện tại và dự báo được tương lai.

  • Tầm quan trọng của Accrued Expense

Bức tranh tài chính đầy đủ: Hoạt động ghi chép dễ dàng hơn, chính xác và đầy đủ thông tin khoản chi về giao dịch tài chính tại công ty. Giám đốc công ty, khi biết về Accrued Expense sẽ hiểu hơn về mức lợi nhuận thực tế của công ty, mang lại lợi nhuận nhờ đâu và chi phí dùng cho việc nào, hạn chế xảy ra rủi ro khi trao đổi tiền mặt trong kế toán thiếu chính xác và sai sót.

Tuân thủ GAAP: GAAP được hiểu là các nguyên tắc kế toán chung đều được chấp nhận, các nguyên tắc được liên kết lại với nhau được xem như tiêu chuẩn lập báo cáo tài chính. Chỉ khi dựa theo cơ sở Accrued Expense thì GAAP kế toán được dùng như phương pháp tiếp nhận, ghi chép chi phí và lợi nhuận. Đặc biệt GAAP chỉ phù hợp cho công ty có loại hình kinh doanh đã công bố báo cáo tài chính công ty.

Được các bên liên quan ưu tiên: Với Accrued Expense phản ánh tình hình tài chính công ty một cách minh bạch, công khai, dễ đoán hơn. Mang lại nhiều lợi ích cho bên thứ ba có liên quan công ty như nhà đầu tư đang có ý định đầu tư vào công ty, chủ nợ, nhà cung ứng hay một số những cá nhân khác cần xem xét, đánh giá tình hình tài chính công ty.

Hy vọng với những chia sẽ từ bài viết trên về Accrued Expense là gì, các dạng Accrued Expense, phương pháp kế toán và tầm quan trọng của Accrued Expense, bạn đã bổ sung thêm được kiến thức trong lĩnh vực kế toán cho bản thân. Hiểu được tầm quan trọng của Accrued Expense để quản lý chi phí, tình hình tài chính công ty.

emailpower / 2022-05-26

Switching Costs Là Gì? Phân Loại Và Phương Pháp Để Tăng Switching Costs

Trong thực tế, khi chúng ta rời bỏ sản phẩm, dịch vụ đang sử dụng để chuyển sang dùng sản phẩm, dịch vụ của các hãng khác thì thường phải trả phí hủy rất cao. Khoản phí này gọi là Switching Costs. Nhưng bạn đã thực sự hiểu rõ Switching Costs là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

Switching Costs có nghĩa tiếng Việt là chi phí chuyển đổi. Đây là mức phí mà người tiêu dùng phải bỏ ra khi chuyển đổi thương hiệu, nhà cung cấp hoặc sản phẩm. Trong khi hầu hết các chi phí chuyển đổi là tiền tệ, thì cũng có các chi phí chuyển đổi dựa trên tâm lý và thời gian. Chi phí chuyển đổi là chi phí phát sinh khi khách hàng muốn chuyển giao dịch mua của họ thành một sản phẩm tốt hoặc một người bán tốt. Nếu chi phí chuyển đổi cao, khách hàng sẽ quay lưng lại với các sản phẩm hiện tại khi có các sản phẩm thay thế tốt hơn.

Các công ty thành công thường sử dụng các chiến thuật dẫn đến chi phí chuyển đổi cao cho người tiêu dùng, điều này có thể buộc khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm của họ ngay cả khi giá tăng hàng năm, mà không lo lắng rằng khách hàng sẽ tìm thấy các lựa chọn thay thế tốt hơn với các tính năng hoặc giá cả tương tự, do đó ngăn họ chuyển đổi đối với sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.

  • Các loại chi phí chuyển đổi

Switching Costs (chi phí chuyển đổi) bao gồm hai loại: chi phí chuyển đổi thấp và chi phí chuyển đổi cao.

Chi phí chuyển đổi thấp: Các công ty cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ dễ bị đối thủ cạnh tranh sao chép và bán với giá tương đương thường có chi phí chuyển đổi thấp hơn. Các công ty quần áo có chi phí chuyển đổi rất hạn chế vì khách hàng có thể dễ dàng đi nơi khác để mua và so sánh giá giữa các cửa hàng. Sự gia tăng của các nhà bán lẻ trên internet và thời gian vận chuyển nhanh chóng đã giúp người tiêu dùng mua quần áo dễ dàng hơn trên nhiều so với việc đến tận cửa hàng để mua trực tiếp.

Chi phí chuyển đổi cao: Các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm độc đáo với ít lựa chọn thay thế và đòi hỏi khách hàng phải làm việc nhiều để học hỏi việc sử dụng sản phẩm sẽ phải chịu chi phí chuyển đổi cao cho khách hàng. Ví dụ, công ty công nghệ Intuit phát triển mảng phần mềm kế toán, tài chính cho khách hàng của mình. Vì việc học cách sử dụng các ứng dụng của Intuit đòi hỏi thời gian, công sức và chi phí đào tạo nên rất ít người dùng sẵn sàng rời bỏ  Intuit. Ngoài ra, khách hàng chính của Intuit là các doanh nghiệp nhỏ, và nếu họ ngừng sử dụng phần mềm của Intuit, có thể xảy ra gián đoạn kinh doanh. Những yếu tố này tạo ra chi phí chuyển đổi cao, giữ chân khách hàng với Intuit và khiến Intuit tính giá cao hơn cho các sản phẩm của mình.

  • Phương pháp để tăng Switching Costs

Định vị thương hiệu: Khi quyết định mua một sản phẩm, khách hàng quyết định chọn sản phẩm xuất hiện đầu tiên trong đầu của mình. Đây thường là những sản phẩm có quảng cáo ấn tượng và uy tín.

Tạo ra sản phẩm khác biệt chất lượng cao: Việc buộc khách hàng dành nhiều thời gian để hiểu sản phẩm và làm quen với một tính năng cũng là một cách hiệu quả để tăng chi phí chuyển đổi.

Thuận tiện cho khách hàng: Tạo cách để khách hàng có thể nhận sản phẩm ở vị trí thuận tiện nhất và trong thời gian nhanh nhất là một giải pháp nhỏ nhưng hiệu quả.

Hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua hàng và sau khi bán hàng: Đây là một trong những cách quan trọng giúp tạo ấn tượng tốt với khách hàng và giúp họ mua hàng hết lần này đến lần khác.

Một doanh nghiệp thành công ᴄần phải hiểu rõ Switching Costs là gì? Để có thể lựa chọn các phương pháp tăng Switching Costs cho công ty mình nưng vẫn giữ chân khách hàng. Hi ᴠọng bài ᴠiết trên ѕẽ giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn ᴠề Switching Costs. Chúc bạn thành công!

emailpower / 2022-05-26

Compliance Officer Là Gì? Nhiệm Vụ Của Một Compliance Officer

Trong hoạt động quản lý kinh doanh của công ty thì thuật ngữ Compliance Officer được sử dụng thường xuyên. Compliance Officer là một vị trí công việc khá quan trọng trong việc điều hành công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến thành công và sự phát triển của một công ty. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Compliance Officer là gì, nhiệm vụ của một Compliance Officer ra sao.

  1. Khái niệm

Compliance Officer được hiểu là nhân viên tuân thủ là cá nhân chịu trách nhiệm trong công ty duy trì những chính sách,thủ tục nội bộ công ty và ảnh hưởng bên ngoài để công ty hoạt động đúng theo khuôn khổ pháp lý và quy định của ngành đó. Ngoài ra, Compliance Officer còn là người đảm bảo công ty thực hiện chính xác theo quy định và tiêu chuẩn pháp luật, giúp hạn chế rủi ro xảy đến với công ty để phát triển bền vững và thành công nhất.

Compliance Officer là một thành phần thuộc nhân sự của công ty có vai trò giám sát hoạt động, xúc tiến công việc các nhân viên, các bộ phận phòng ban của công ty thực hiện theo các quy định được đặt ra của công ty và tuân thủ những tiêu chuẩn pháp luật được quy định của ngành.

  • Nhiệm vụ của một Compliance Officer

Một Compliance Officer được coi như là nhà tư vấn có vai trò bao trùm toàn bộ các lĩnh vực của công ty. Bạn phải đảm bảo rằng công ty có khả năng quản lý tốt các sai sót nội bộ xảy ra, kiểm soát và đo lường rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Cụ thể một nhân viên vị trí Compliance Officer phải tuân thủ thực hiện một số nhiệm vụ sau:

Thiết lập quy trình liên lạc: Hoạt động giao tiếp với bên ngoài của nhân viên làm việc trong công ty có tầm quan trọng không nhỏ đến quá trình hoạt động của công ty. Nên nhiệm vụ của một Compliance Officer có trách nhiệm thiết lập các tiêu chuẩn cho hoạt động này và phải đảm bảo toàn bộ kết nối của hệ thống dữ liệu luôn an toàn, các vấn đề khác của công ty.

Cập nhật và truyền đạt các thông tin, chính sách mới: Muốn trở thành một Compliance Officer cần hiểu rõ những tiêu chuẩn phù hợp, chính sách điều chỉnh của công ty và xác định rõ các tiêu chuẩn pháp lý thuộc lĩnh vực trong phạm vi hoạt động của công ty. Vì vậy họ cập nhật các tiêu chuẩn đó cung cấp đến toàn bộ nhân sự tại công ty. Hoạt động này phải được tiến hành thường xuyên và liên tục cập nhật những thông tin mới theo thời gian, giúp giảm thiểu rủi ro dẫn đến vi phạm pháp luật hay chính sách và quy chế công ty, góp phần tạo môi trường an toàn để phát triển công ty.

Tổ chức các buổi định hướng huấn luyện: Compliance Officer có quyền yêu cầu mở các chương trình đào tạo, hướng dẫn, cung cấp và cập nhật thêm một số thông tin chính sách cho nhân viên tại công ty, kết hợp với cấp trên thuộc cấp quản lý để đáp ứng truyền đạt mọi thông tin đến nhân viên được nắm rõ biết phải làm gì và không làm bất cứ điều gì quá giới hạn công việc yêu cầu hay các đặc quyền chính sách.

Đề xuất các biện pháp kỷ luật cụ thể: Quản lý phần thưởng và hình phạt là điều quan trọng để thúc đẩy tinh thần của nhân viên luôn bảo đảm rằng các vấn đề rủi ro không lặp lại. Do đó, Compliance Officer có thể đề nghị hình thức kỷ luật giúp duy trì tốt hơn các quy tắc đang sử dụng trong một tổ chức cụ thể.

  • Một số kỹ năng cần có của một Compliance Officer

Muốn trở thành một Compliance Officer phải trang bị những kỹ năng như: Tư duy phản biện và nhìn nhận, đánh giá, giải quyết các vấn đề. Đọc, tìm hiểu tài liệu liên quan đến công việc đảm bảo thông tin chính xác. Định hướng chi tiết, khả năng lãnh đạo, ý thức mạnh mẽ và tiêu chuẩn đạo đức cao phù hợp công việc.

Trên đây là toàn bộ thông tin cung cấp cho bạn về Compliance Officer là gì, nhiệm vụ của một Compliance Officer và một số kỹ năng cần có của một Compliance Officer. Hy vọng, qua bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn được hoàn thành hiệu quả hơn.